Nhựa PA là gì? Đặc điểm và ứng dụng nổi bật của Polyamide

Nhựa PA là gì? Nó sở hữu ưu điểm gì vượt trội? Chúng được ứng dụng trong đời sống ra sao? Trong bài viết dưới đây, Nhựa Đỗ Vân sẽ chia sẻ những kiến thức hữu ích để bạn giải đáp các vấn đề này.

 

Nhựa PA là gì? Đặc điểm và ứng dụng nổi bật của Polyamide

 

Nhựa PA là gì?

Nhựa PA có tên đầy đủ là Nhựa PolyAmide – Polyamit hay còn thường được gọi là “nylon”. Chúng được biết đến là vật liệu có độ cứng cao, độ bền tốt, có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt độ thấp, dễ gia công, độ trơn bóng cao, không độc hại, dễ pha màu. Đặc biệt nó có thể hoạt động tốt dưới nền nhiệt từ -40 độ C tới 110 độ C mà không hệ bị biến dạng hay ảnh hưởng đến kết cấu sản phẩm.

Nhựa Polyamide rất được ưa chuộng và được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Bởi nó có hiệu suất tốt, độ cứng cao, thậm chí khi ở nhiệt độ thấp và có độ cứng bề mặt cao, sốc cơ học thấp, chống ăn mòn. Ngoài ra nhựa Polyamit còn được đánh giá cao với tính cách điện và tính chất hóa học. Đây chính là những lý do giải thích vì sao loại nhựa này được sử dụng nhiều đến vậy.

 

Nhựa PA là gì

 

Quy trình sản xuất hạt nhựa PA

Nhựa PA là một loại nhựa nguyên sinh, do đó quá trình sản xuất cần kỹ thuật phức tạp, cụ thể:

Hydrocacbon được làm nóng và trải qua quá trình gọi là “cracking” để phân hủy thành ethylene và propylen. Sau quá trình này, những hợp chất có khối lượng phân tử thấp (monomer) phải trải qua phản ứng trùng hợp và tạo ra nhựa polymer.

Tiếp đến người ta có thể thêm các loại thuốc nhuộm màu, chất chống cháy hoặc chất dẻo. Khi quá trình cracking kết thúc sẽ tạo ra các hợp chất polymer để chế tạo ra các sản phẩm khác nhau. Còn styrene và polyvinyl chloride là những chất cuối cùng được dùng để chế tạo nhựa nguyên sinh PA.

Để có hạt nhựa nguyên sinh PA chất lượng tốt, không độc hại, không lẫn tạp chất thì dây chuyền sản xuất phải hiện đại, không bị lỗi.

Phân loại nhựa Polyamide

Dựa vào cấu trúc bên trong, nhựa PA được chia thành 2 loại đó là PA6 và PA66, chúng có nhiều đặc điểm khác biệt như:

1. Nhựa PA 6

PA6 Là một loại polymer của Đức được tổng hợp bởi IG Schraker. Ông đã thử nghiệm vào năm 1939 và dùng nguyên liệu caprolactam cùng với chất khởi đầu là axit aminocaproic. Sau khi được thử nghiệm thành công thì PA6 chính thực được thương mại hóa vào năm 1943 bởi công ty Faben, Đức.

Dưới đây là số đặc điểm nổi bật của PA6:

  • Nhiệt độ nóng chảy: 220°C
  • Nhiệt độ ép khuôn: 80 ~ 90°C
  • Dễ dàng gia công.
  • Độ bóng bề mặt cao.
  • Dải nhiệt độ rộng.
  • Khả năng tự bôi trơn, chống mài mòn tốt.
  • Khả năng chịu dầu, kháng hóa chất tốt.

 

Nhựa PA 6 và PA66

 

2. Nhựa PA66

Nhựa PA66 được biết đến trước PA6 vài năm và được nghiên cứu bởi Wallace Hume Carothers năm 1935. Sử dụng phương pháp kéo sợi, quá trình sản xuất PA66 được tiến hành từ năm 1936 – 1937. Và chính thức thương mại hóa vào cuối năm 1939 tại thị trường Hoa Kỳ nhờ Dupont.

Khác với PA6, PA66 có sự đặc trưng riêng như:

  • Nhiệt độ nóng chảy: 260~265°C
  • Nhiệt độ ép khuôn: 80°C
  • Độ ổn định kích thước cao.
  • Tốc độ hấp thụ nước cao.

Đặc điểm của nhựa Polyamide

1. Ưu điểm

Nhựa PA là vật liệu được ứng dụng rộng rãi để tạo thành nhiều sản phẩm, dưới đây là những đặc điểm nổi bật của chúng:

  • Hoạt động tốt dưới nhiệt độ từ -40 độ C tới 110 độ C trong khoảng thời gian dài mà không bị ảnh hưởng đến kết cấu hay hình dạng.
  • Nhiệt độ nóng chảy: 240 độ C
  • Độ cứng HB 90, có thể chống lại lực ép của vật liệu tốt.
  • Có khả năng cách điện.
  • Hệ số ma sát chỉ bằng 0,1 do có khả năng tự bôi trơn.
  • Thân thiện với môi trường, không độc hại.
  • Dễ in và nhuộm màu.
  • Có tính giảm sốc và giảm tiếng ồn.
  • Bền, nhẹ, dễ gia công.

 

Đặc điểm của nhựa Polyamide

 

2. Nhược điểm

Mặc dù sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật, nhưng bên cạnh đó loại nhựa này còn tồn tại một số nhược điểm như:

  • Dễ bị thay đổi kích thước khi có sự giãn nở do nhiệt, hoặc do hấp thụ nước.
  • Khả năng chịu axit kém, do đó không thể nhuộm với chất nhuộm có tính axit.
  • Hạt nhựa PA không được đánh giá cao với khả năng bền màu, hoạt động yếu trong môi trường ô nhiễm.

Ứng dụng hạt nhựa Polyamide

Nhựa Polyamit là thành phần không thể thiếu trong ngành công nghiệp sản xuất, cụ thể:

1. Ngành sản xuất ô tô

  • Nắp đậy lốc máy
  • Lưới lọc nhiên liệu
  • Bộ lọc nhiên liệu
  • Bình đựng dầu máy
  • Bình đựng nước tản nhiệt
  • Bánh răng chuyển động cân bằng.

2. Ngành công nghiệp điện, điện tử

  • Sản xuất nồi bán dẫn
  • Máy hút bụi điện
  • Máy gia nhiệt cao

Ngoài ra, loại vật liệu này còn được dùng để sản xuất túi nilon, áo mưa,…

 

Ứng dụng hạt nhựa Polyamide

 

Giá nhựa PA

Hiện nay trên thị trường, nhựa PA được bàn bày dưới dạng cây, dạng tấm với đa dạng kích thước, giá thành cũng từ đó có sự thay đổi.

  • Dạng cây: Từ Ø 20 đến Ø200 giá sẽ là 50.000đ/kg
  • Dạng tấm: từ 10 ly giá 110.000đ/kg

Tuy nhiên mức giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá thành sẽ còn thay đổi vào thời điểm mua hàng, số lượng, Do đó bạn nên liên hệ với đơn vị cung cấp để được tư vấn chi tiết.

Trên đây là những thông tin hữu ích về nhựa PA hay nhựa Polyamide. Mong rằng bài viết sẽ đem đến cho bạn nhiều kiến thức bổ ích. Mọi thắc mắc hay đóng góp ý kiến ý vui lòng liên hệ với Nhựa Đỗ Vân để được hỗ trợ.

Đọc thêm bài viết khác: Nhựa HDPE là gì?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *